Sửa chính tả và điều chỉnh lại nội dung: 26/3/2025;
Thảo quyết minh còn gọi là hạt muồng muồng là một vị thuốc nam có tác dụng điều trị huyết áp cao, điều trị mất ngủ, hắc lào, táo bón, điều trị đao mắt và chàm ở trẻ nhỏ. Ta cùng tìm hiểu thêm về vị thuốc này nhé.
Thảo quyết minh hay còn gọi là hạt muồng muồng, muồng lạc, đậu ma, muồng ngủ, muồng đồng tiền, … tên tiếng Anh là sickle senna, sickle wild sensitive-plant, sickle pod, tora, coffee pod, foetid cassia, … (danh pháp khoa học là Senna tora (L.) Roxb.) là một loại thảo dược rất phổ biến ở Việt Nam và các nước Đông Nam Á, Nam Á thuộc họ Đậu Fabaceae.




Mô tả cây thảo quyết minh
Cây nhỏ cao 0,3 – 0,9 m có khi cao tới 1,5 m. Lá kép lông chim lẻ, mọc so le gồm 2 – 4 đôi lá chét trông giống lá đậu phộng (lạc). Phiến lá chét hình trứng ngược. Hoa mọc ở nách lá có từ 1 – 3 hoa màu vàng tươi. Quả đậu dài 12 – 14 cm trong có chứa nhiều hạt. Hạt hình trụ 2 đầu vát chéo trông giống viên đá lửa, màu nâu nhạt, bóng. Vị nhạt, hơi đắng và nhầy.
Thông tin thêm
1. Phân bố, thu hái và chế biến
Thảo quyết minh được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới. Cây mọc phổ biến ở Afghanistan, Ấn Độ, Nigeria, Trung Quốc, Pakistan, Myanmar, Nepal và Bhutan. Nó cũng được trồng và canh tác ở dãy Himalaya ở độ cao 1400 mét thuộc Nepal.
Cây mọc hoang khắp nơi ở Việt Nam, khả năng thu mua rất lớn. Vào tháng 9 – 11, quả chín hái về, phơi khô, đập lấy hạt, lại phơi nữa cho thật khô.
2. Thành phần hóa học (sưu tầm)
Báo cáo khoa học “Evaluation of Senna tora (L.) Roxb. leaves as source of bioactive molecules with antioxidant, anti-inflammatory and antibacterial potential” của Md Mashiar Rahman et al.; Heliyon. 2023;9(1):e12855:
Phân tích chiết xuất etyl axetat từ lá của Senna tora (L.) Roxb, phát hiện có chứa phenol (flavonoid và tannin), terpenoid, saponin, steroid, glycoside tim và đường khử. Tổng hợp thấy có 59 hợp chất được phân lập và đặt tên, một số được liệt kê phía dưới (thứ tự đánh số được giữ y nguyên theo báo cáo của các tác giả):
- Ester: Methyl hexadecanoate (53), 2-(2-(2-butoxyethoxy)ethoxy)ethyl 2-methylbutanoate (40), isopentyl acetate (34), methyl stearate (56), trimethylsilyl 3-methyl-4-[(trimethylsilyl)oxy] benzoate (15) và decyl (2-methylpentyl) fumarate (22).
- Phenolic: Phenylethyl alcohol (37), resorcinol (43), benzyl alcohol (28) và 4-(methoxymethyl)phenol (4).
- Aldehyde: 3-furaldehyde (5), 5-(hydroxymethyl)furan-2-carbaldehyde (42) và 5-methylfuran-2-carbaldehyde (17).
- Các hợp chất silicon: Octamethyl cyclotetrasiloxane (39), decamethyl cyclopentasiloxane (38), octamethylcyclotetrasiloxane (20), dimethyl 2,2′-((1,1,3,3,5,5-hexamethyltrisiloxane-1,5-diyl)bis(oxy))diacetate (27) và 1,1,3,3,5,5,7,7,9,9-decamethyl-1,9-pentasiloxane (44).
- Terpenoid: Neophytadiene (50), (2E,7R,11R)-3,7,11,15-tetramethyl-2-hexadecen-1-ol (52) và (E)-3,7,11,15-tetramethyl-2-hexadecen-1-ol (51).
- Alkaloid: Phenyl carbamate (19) và 2,3,4,6,7,8-hexahydropyrrolo[1,2-a]pyrimidine (32).
- Hợp chất có gốc rượu: Tert-butyldimethyl((3-methylbenzyl)oxy)silane (8) và benzyl alcohol (28).
- Silyl ether: Benzyl(benzyloxy) dimethylsilane (10).
- Amino acid dạng vòng: Piperidine-2-carboxylic acid (1).
- Acid béo omega-3: Methyl (8E,11E,14E)-docosa-8,11,14-trienoate (55).
- Alkan: Tetradecane (47).
- Hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh: 2-methyl-3-(methylthio)furan (29).
- Steroid: Stigmasta-5,22-dien-3beta-ol, acetate (57).
- Peroxide hữu cơ: 3-hydroperoxyhexane (18).
- Hydrocarbon thơm: 7a-methyloctahydro-2,7,4-(epiethane [1,1,2]triyl)cyclopenta[b]pyran (16).



Công dụng và liều dùng thảo quyết minh
Theo tài liệu cổ thảo quyết minh vị mặn, tính bình, vào hai kinh can và thận. Có tác dụng thanh can, ích thận, khử phong, sáng mắt, nhuận tràng, thông tiện. Dùng chữa thong manh có màng, mắt đỏ, nhiều nước mắt, đầu nhức, đại tiện táo bón. Người ỉa lỏng không dùng được.
Hiện nay nhân dân dùng thảo quyết minh làm thuốc chữa bệnh đau mắt, người ta cho rằng uống thảo quyết minh mắt sẽ sáng ra, do đó đặt tên (quyết minh là sáng mắt), còn dùng ngâm rượu và dấm để chữa bệnh hắc lào, bệnh chàm mặt của trẻ em. Qua nghiên cứu hiện nay người ta dùng thảo quyết minh làm thuốc bổ, lợi tiểu và đại tiện, ho, nhuận tràng và tẩy, cao huyết áp, nhức đầu, hoa mắt. Uống thảo quyết minh, đại tiện dễ dàng mà không đau bụng, phần mềm không lỏng. Lá có thể dùng thay vị phan tả diệp.
Liều dùng hằng ngày 5 – 10g hay hơn, dưới dạng thuốc sắc hay thuốc bột hoặc thuốc viên.
Các bài thuốc từ cây thảo quyết minh
– Trị bệnh về mắt
Viêm kết mạc cấp, mắt đỏ đau, chảy nước mắt nhiều, sợ ánh sáng: Quyết minh tử, dã Cúc Hoa mỗi vị 9g, mạn kinh tử, Mộc Tặc mỗi vị 6g. Sắc uống.
Chữa đau mắt, mắt mờ, hoa mắt, đau lưng chuột rút: Quyết minh tử 20g, Huyền Sâm, Sinh Địa mỗi vị 12g. Sắc uống.
Chữa viêm giác mạc cấp: Quyết minh tử, hạt cúc hoa mỗi vị 10g, quả quan âm, mộc tặc mỗi vị 5g. Sắc uống.
Viêm võng mạc: Quyết minh tử, vong nguyệt sa, dạ minh sa mỗi vị 10g, Cam Thảo 6g, hồng táo 5 quả. Sắc uống.
– Chữa bệnh khác
Chữa huyết áp cao, đau đầu: Quyết minh tử 15g, xay và tán thành bột, thêm đường, hòa với nước đun sôi. Liều dùng 3g, ngày uống 3 lần.
Chữa khó ngủ, ngủ hay mê, tim hồi hộp, huyết áp cao: Quyết minh tử 20g, Mạch Môn 15g, Liên Nhục sao 6g. Sắc uống.
Chữa xuất huyết dưới da, đi ngoài ra máu, lỵ, trĩ táo ra máu, dự phòng xuất huyết não: Quyết minh tử sao, Hoa Hòe mỗi vị 10g sắc uống. Hoặc 2 vị đồng lượng, sao, tán bột, uống mỗi lần 2 – 7g, ngày uống 3 lần; dự phòng thì ngày uống 10 – 12g.
Hắc lào: Lá Thảo quyết minh 20g. Ngâm với 40 – 50ml rượu và 5ml giấm trong 10 ngày, dùng bôi mỗi ngày.
Địa chỉ bán thảo quyết minh tại Hà Nội uy tín ?
Địa chỉ: Ngách 68/45, ngõ 68, đường Nguyễn Văn Linh, Long Biên. Đối diện với Tổng công ty may 10, Hà Nội.
- Quý khách xin vui lòng liên hệ với Cây cảnh Hải Đăng để được các chuyên viên của chúng tôi tư vấn lựa chọn sản phẩm bầu giống thảo quyết minh phù hợp.
- Chúng tôi sẽ chụp ảnh sản phẩm cho quý khách nếu có yêu cầu.
- Chúng tôi sẽ kiểm tra kỹ hàng hóa đảm bảo chất lượng và đúng quy cách trước khi giao.
- Quý khách ở xa vui lòng tiến hành chuyển khoản trước. Nếu quý khách ở nội thành có thể áp dụng ship nhanh với chi phí 30,000 VNĐ một lần ship
Tài liệu tham khảo
1. Tác giả Võ Văn Chi (Xuất bản năm 2021). Muồng ngủ trang 175-176, Từ điển cây thuốc Việt Nam tập 2.
2. Chủ biên Trần Hùng (Xuất bản năm 2021). Thảo quyết minh trang 277, Nhận thức cây thuốc và dược liệu.
Tìm kiếm liên quan
- Mua hạt thảo quyết minh ở đâu
- Thảo quyết minh giảm cân
- Hạt thảo quyết minh có tác dụng gì
- Thảo quyết minh là cây gì
- Thảo quyết minh Dược điển
- Thảo quyết minh bố phận dùng
- Tác dụng phụ của thảo quyết minh
- Cách dùng thảo quyết minh