Nhất mạt hương ( sen thơm ) – chậu cảnh để bàn siêu đẹp.
Bản chỉnh sửa gần nhất: 21/7/2021.
A. Hình ảnh nhất mạt hương
B. Phân loại và gọi tên
Tên thường gọi | Nhất mạt hương |
Tên gọi khác trong Tiếng Việt | Sen đá lá thơm, sen thơm, vượng tài, … |
Tên Tiếng Anh | Indian borage, country borage, French thyme ( cỏ xạ hương Pháp ), Indian mint ( bạc hà Ấn Độ ), Mexican mint ( bạc hà Mexico ), Cuban oregano, soup mint, Spanish thyme |
Tên gọi khác tại một số quốc gia, lãnh thổ, khu vực, dân tộc, bộ lạc, … | |
Cebuano ( tiếng Cebu ): Coleus amboinicus čeština ( tiếng Séc ): Rýmovník Deutsch ( tiếng Đức ): Jamaika-Thymian español ( tiếng Tây Ban Nha ): orégano; orégano de Cartagena (Cuba); toronjil de limón (Philippines); Coleus amboinicus فارسی ( tiếng Ba Tư ): پلکترانتوس آمبوینیکاس français ( tiếng Pháp ): Coleus amboinicus; oreille Bahasa Indonesia ( tiếng Indonesia ): Daun jintan 日本語 ( tiếng Nhật ): プレクトゥラントゥス・アムボイニクス ಕನ್ನಡ ( tiếng Kannada ): ದೊಡ್ಡಪತ್ರೆ മലയാളം ( tiếng Malayalam ): പനിക്കൂർക്ക Bahasa Melayu ( tiếng Mã Lai ): Pokok Bangun-bangun; dacon ajenton Nederlands ( tiếng Hà Lan ): Vijf-in-een-kruid русский ( tiếng Nga ): Шпороцветник ароматный slovenčina ( tiếng Slovak ): Koleus amboinický Basa Sunda ( tiếng Sunda ): Ajiran svenska ( tiếng Thụy Điển ): Kryddkarlbergare தமிழ் ( tiếng Tamil ): கற்பூரவல்லி ภาษาไทย ( tiếng Thái ): เนียมหูเสือ lea faka-Tonga ( tiếng Tonga ): Kaloni 中文 ( Trung văn ): 到手香 中文(台灣): 到手香 | |
Danh pháp khoa học ( hiện tại ) | Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng. |
Danh pháp đồng nghĩa | Coleus amboinicus Lour. |
Coleus crassifolius Benth. | |
Coleus suborbicularis Zoll. & Moritzi | |
Bộ thực vật | Hoa môi ( Lamiales ) |
Họ thực vật | Hoa môi ( Lamiaceae ) |
Chi thực vật | Plectranthus |
Nguồn gốc | Vẫn chưa được biết tới, nhưng rất có thể có nguồn gốc từ Châu Phi, và cũng có thể là Ấn Độ |
C. amboinicus được nhân giống rộng rãi và tự nhiên hóa ở nhiều nơi khác nhau trong vùng nhiệt đới, nơi cây được sử dụng làm rau gia vị và làm cảnh.
Tính ngữ chỉ loài amboinicus dùng để chỉ đảo Ambon, thuộc Indonesia, nơi P. amboinicus vốn được nhà thực vật học João de Loureiro ( 1717 – 1791 ) mô tả. Được biết Ambon là một hòn đảo tự nhiên thuộc quần đảo Maluku tại Indonesia, có diện tích 775 km2 với địa hình đồi núi, đất đai phì nhiêu và điều kiện tưới tiêu tốt.
C. Mô tả thực vật
Là một thành viên của họ Bạc hà Lamiaceae, P. amboinicus mọc cao tới 1 m. Thân cây mọng nước, dài khoảng 30 – 90 cm, với lông cứng dài ( lông nhung [ villous ] ) hoặc phủ dày bởi các lông mềm, ngắn và dựng đứng ( lông măng [ tomentose ] ). Thân già thường trơn nhẵn ( glabrescent ).
Lá đơn, mọc đối, dài từ 5 – 7 cm và rộng 4 – 6 cm, mọng nước, phiến rộng, hình trứng hay hình bầu dục với đầu thon nhọn ( tapering tip ), mép khía tai bèo thô đến khía răng ngoại trừ phần gốc. Các lá phủ lông tơ ( pubescent ) dày, với mặt dưới mang nhiều lông tuyến ( glandular hairs ) nhất. Cuống lá dài từ 2 – 4,5 cm. Cụm hoa xim từ 10 – 20 ( hoặc có thể nhiều hơn ) hoa trên một cuống ( rachis ) dài 10 – 20 cm, mọng nước và có lông.
Lá bắc hình trứng rộng, dài 3 – 4 cm. Đài hoa hình chuông ( campanulate ), dài 2 – 4 mm, có lông, chia 5 răng. Tràng hoa màu xanh lam, uốn cong xuống, dài từ 8 – 12 mm; ống tràng dài 3 – 4 mm. Tràng chia 2 môi, môi trên ngắn, dựng đứng, phủ lông măng ( puberulent ), môi dưới dài, lõm ( concave ). Chỉ nhị hợp thành một ống xung quanh vòi nhụy. Hạt ( quả hạch nhỏ – nutlet ) nhẵn, màu nâu nhạt, tròn dẹt; dài 0,7 và rộng 0,5 mm.
Mùi thơm ( aroma ) của lá được cho là có sự kết hợp giữa mùi của oregano, cỏ xạ hương ( thyme ) và nhựa thông ( turpentine ).
🎍 Tham khảo thêm: Cỏ lan chi
D. Phân bố và sinh cảnh
P. amboinicus có nguồn gốc từ Nam và Đông Phi, từ Nam Phi ( KwaZulu-Natal ) và Eswatini ( tên cũ: Swaziland ) đến Angola và Mozambique và phía bắc đến Kenya và Tanzania, nơi loài sinh trưởng trong những khu rừng hay bụi rậm ven biển, trên các sườn núi đá và các bãi đất mùn ( loamy ) hoặc bãi cát ở độ cao thấp so với mặt nước biển.
Từ Nam Phi, P. amboinicus được người Ả Rập và các thương nhân khác vận chuyển đi khắp nơi tại Ả Rập, Ấn Độ và Đông Nam Á dọc theo các tuyến đường thương mại hàng hải Ấn Độ Dương ( Indian Ocean maritime trade routes ). P. amboinicus cũng có thấy xuất hiện ở lục địa Ấn Độ, sau đó được đưa đến châu Âu, và tiếp tục từ Tây Ban Nha đến châu Mỹ, do đó mới có tên là Spanish thyme ( cỏ xạ hương Tây Ban Nha ).
E. Nhất mạt hương có tác dụng gì ?
Bàn về công dụng chính thì nhất mạt hương chủ yếu được sử dụng để làm cảnh nhờ “ngoại trang” không lẫn đi đâu được. Lá tươi của P. amboinicus với hương vị mạnh có thể được đem ra dùng để nhồi thịt gia cầm ( poultry ), thịt bò và thịt cừu non ( lamb ); hay làm thơm quần áo và tóc. Cũng thấy loại thảo mộc này được đem dùng thay thế cho lá oregano để “che” đi mùi nồng của cá, thịt cừu và thịt dê.
F. Thành phần hóa học
Các hợp chất hóa học chính được tìm thấy trong tinh dầu ( essential oil ) của P. amboinicus là carvacrol ( 28,65% ); thymol ( 21,66% ); α-humulene ( 9,67% ); undecanal ( 8,29% ); γ-terpinene ( 7,76% ); p-cymene ( 6,46% ); caryophyllene oxit ( 5,85% ); α-terpineol ( 3,28% ) và β-selinene ( 2,01% ). Một phân tích khác thu được thymol ( 41,3% ); carvacrol ( 13,25% ); 1,8-cineole ( 5,45% ); eugenol ( 4,40% ); caryophyllene ( 4,20% ); terpinolene ( 3,75% ); α-pinen ( 3,20% ); β-pinen ( 2,50% ); metyl eugenol ( 2,10% ) và β-phellandrene ( 1,90% ).
G. Trồng trọt
Nhân giống P. amboinicus chủ yếu bằng cách giâm cành, hoặc cũng có thể là từ hạt. Cây sinh trưởng nhanh, sức sống tốt nên thường được tin dùng đặt để nơi ban công nhà ở. Trong môi trường khô hạn, cây dễ mọc và phát triển ở vị trí thoát nước tốt, bán bóng râm. Được biết P. amboinicus sinh trưởng tốt ở các khu vực cận nhiệt đới hay nhiệt đới và chống chịu khá kém với sương giá ( khi vùng cứng USDA là 10 – 11 ). Do vậy vào mùa đông có thể chuyển cây đến vị trí ấm áp, có mái che hoặc đem vào trong nhà chẳng hạn. Ở Hawaii và các khu vực nhiệt đới ẩm khác, cây cần được “đứng” dưới ánh nắng đầy đủ.
H. Mua nhất mạt hương ở đâu uy tín chất lượng ?
Địa chỉ: Ngách 68/45, ngõ 68, đường Nguyễn Văn Linh, Long Biên. Đối diện với Tổng công ty may 10, Hà Nội.
- Quý khách xin vui lòng liên hệ với Cây cảnh Hải Đăng để được các chuyên viên của chúng tôi tư vấn lựa chọn sản phẩm chậu cây nhất mạt hương giống phù hợp.
- Chúng tôi sẽ chụp ảnh sản phẩm cho quý khách nếu có yêu cầu.
- Chúng tôi sẽ kiểm tra kỹ hàng hóa đảm bảo chất lượng và đúng quy cách trước khi giao.
- Quý khách ở xa vui lòng tiến hành chuyển khoản trước. Nếu quý khách ở nội thành có thể áp dụng ship nhanh với chi phí 40k một lần ship.
Tài liệu tham khảo
- Coleus amboinicus – Wikipedia Tiếng Anh;
- Plectranthus amboinicus – Encyclopedia of Life;
- Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng. – The Plant list;