Bộ sưu tập





Lần cập nhật nội dung gần nhất: 3/3/2018.
Hình ảnh cây hoa sim

Phân loại và gọi tên
Tên thường gọi | Sim |
Tên gọi khác trong Tiếng Việt | Hồng sim, đào kim nương, cương nhẫm, dương lê, sơn nhậm, nhậm tử, … |
Tên Tiếng Anh theo các phiên bản | Ceylon hill gooseberry, hill gooseberry, hill guava ( Tiếng Anh ); Downy myrtle, downy rose myrtle, rose myrtle ( Tiếng Anh – Florida ); Tsenberg bush ( Tiếng Anh – Hawaii ); |
Tên gọi khác tại một số quốc gia, lãnh thổ, khu vực, dân tộc, bộ lạc, … | Harendong sabrang ( Indonesia ); Feijoa; feijoarte-grosseille; myrte-grosseille ( Pháp ); Gangrenzi ( Trung Quốc ); Ceylon hill cherry; Ceylon hill gooseberry ( Australia ); Sragan ( Campuchia ); Barley bues ( Hồng Kông ); Filzige Rosenmyrte ( Đức ); Karamunting; kemunting ( Malaysia ); Phruat ( Thái Lan ); |
Danh pháp khoa học ( hiện tại ) | Rhodomyrtus tomentosa (Aiton) Hassk. |
Danh pháp đồng nghĩa | Cynomyrtus tomentosa (Aiton) Scriv. |
Myrtus canescens Lour. | |
Myrtus tomentosa Aiton | |
Bộ thực vật | Đào kim nương ( Myrtales ) |
Họ thực vật | Đào kim nương ( Myrtaceae ) |
Chi thực vật | Rhodomyrtus |
Nguồn gốc | Nam và đông nam Á, từ Ấn Độ về phía đông tới miền Nam Trung Quốc, Đài Loan và Philippines, và về phía nam tới Malaysia và Sulawesi |
Mô tả cây

Theo sách “NHỮNG CÂY THUỐC VÀ VỊ THUỐC VIỆT NAM” của GS.TS Đỗ Tất Lợi:
Sim là một cây nhỏ cao 1 – 2 m có khi tới 3 m, cành 4 cạnh, vò thân róc thành từng mảng. Lá mọc đối, hình thuôn, hơi hẹp ở phía cuống, phía đầu tù, hơi rộng, dài 4 – 7 cm, rộng 2 – 4 cm, khi già thì nhẵn ở mặt trên, có lông mịn ở mặt dưới, phiến lá dày, mép hơi cong xuống, có 3 gân chính, cuống có lông mịn, dài 4 – 7mm. Hoa màu hổng tím, mọc đơn độc hoặc từng 3 cái một ở kẽ lá. Quả mọng màu tím sẫm, mẫm. Hạt nhiều hình móng ngựa.
Mẫu thu hái tại Phú Quốc và Đắc Nông tháng ( 4/2010 ), số hiệu mẫu S 0410, được lưu tại Bộ môn Thực vật – Khoa Dược, được so với mẫu số 14651 ở Viện sinh học nhiệt đới – Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh:
Cây bụi cao 1 – 3 m, thân non màu vàng nâu, có nhiều lông mịn; thân già màu nâu đen có các đường nứt chạy dài, tiết diện tròn. Lá đơn, mọc đối. Phiến lá hình xoan, gốc nhọn, đầu tròn, dài 5 – 7 cm, rộng 3 – 4 cm; bìa phiến nguyên hơi cong xuống phía dưới; lá già mặt trên màu xanh lục đậm, nhẵn bóng, mặt dưới màu vàng xanh có rất nhiều lông mịn; lá non có lông ở cả 2 mặt. Gân lá hình lông chim nổi rõ mặt dưới, 9 – 10 cặp gân phụ; cặp gân phụ thứ nhất rất mờ xuất phát từ gốc chạy dọc sát theo bìa phiến tới ngọn; cặp thứ 2 to xuất phát cách đáy phiến 0,7 – 1 cm chạy song song theo mép lá cách bìa phiến 0,3 – 0,5 mm và nối với các cặp gân phụ còn lại. Cuống lá hình trụ, màu vàng nâu, có nhiều lông mịn; dài 1 – 1,2 cm. Không có lá kèm. Cụm hoa mọc riêng lẻ hay 2 – 3 hoa ở ngọn cành ngắn. Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5. Cuống hoa hình trụ, màu vàng nâu, có nhiều lông mịn; dài 0,8 – 1,2 cm. Lá bắc dạng lá, cuống hình trụ dài 0,3 – 0,4 cm; phiến màu xanh, hình bầu dục, nhiều lông mịn, có 3 gân chính màu vàng nâu nổi rõ ở mặt dưới; dài 0,3 – 1 cm. Lá bắc con 2, dạng vẩy hình bầu dục, có một gân ở giữa lồi ở mặt ngoài, ôm sát đáy bầu; dài 0,2 – 0,3 cm. Đế hoa lõm hình chén, mặt ngoài màu vàng nâu, có nhiều lông mịn; dài 0,5 – 0,7 cm. Lá đài 5, dính ở đáy, gần đều, màu xanh, hình bầu dục, mặt ngoài có lông mịn; dài 3,5 – 5 mm, rộng 3 – 4,5 mm; tiền khai năm điểm. Cánh hoa 5, gần đều, rời, màu hồng tím mặt trên đậm hơn mặt dưới, có 4 – 5 gân nổi rõ ở mặt dưới và rất nhiều lông mịn ở 2 mặt và bìa cánh hoa; phiến rộng hình bầu dục dài 1,4 – 1,6 cm; rộng 0,9 – 1 cm, cán hẹp dài 0,15 – 0,2 cm; rộng 0,2 – 0,25 cm; tiền khai năm điểm. Bộ nhị gồm nhiều nhị, rời, không đều, đính nhiều vòng trên miệng đế hoa; chỉ nhị dạng sợi màu hồng tím, nhẵn; dài 0,8 – 1,2 cm. Bao phấn 2 ô, màu vàng, hình bầu dục; dài 0,4 – 0,5 mm, nứt dọc, hướng trong, đính đáy. Hạt phấn hình tam giác, màu vàng nâu, có 3 lỗ, đường kính 23 – 25 µm. Lá noãn 3 dính tạo bầu dưới 3 ô, có 3 vách giả chia thành 6 ô, mỗi ô nhiều noãn, đính noãn trung trụ; 1 vòi nhụy hình trụ, có nhiều lông, ở 1/2 bên dưới màu trắng, ở 1/2 bên trên màu hồng; dài 1,2 – 1,5 cm; đầu nhụy to hơn vòi nhụy dạng dĩa hơi chia thành 3 thùy, màu hồng đậm, đường kính 0,18 – 0,2 mm; bầu hình chuông; dài 0,6 – 0,8 cm, rộng 0,4 – 0,45 cm, màu xanh, có nhiều lông mịn. Quả mọng hình trứng ngược mang đài tồn tại ở đỉnh, màu xanh sát cuống, phía trên màu đỏ nâu, nhiều lông mịn, có mùi thơm, đường kính 1,2 – 1,5 cm, dài 1,5 – 2 cm, chứa rất nhiều hạt. Hạt hình thang, màu nâu.

Phân bố, thu hái và chế biến
Sim hứa hẹn là một loài chậm cháy ( fire retardant ) tự nhiên khi được sử dụng để ngăn chặn cường độ của các đám cháy trên dãy Himalaya. Ngoài ra sim cũng là một trong những loại cây cảnh phổ biến trong một số khu vườn ở các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, rất hay được trồng để lấy hoa và quả ngọt, ăn được. [ ?? ]
Ở nước ta, hoa sim mọc hoang rất nhiều tại những vùng đồi trọc miền trung du. Tại Trung Bộ và Nam Bộ cũng có. Ta dùng quả và búp sim tươi hay phơi khô làm thuốc. Tại Phú Quốc, Việt Nam, quả sim được dùng để nấu rượu, với đặc sản không thể nào quên là Rượu sim Phú Quốc ( sản xuất truyền thống theo phương thức lên men tự nhiên từ trái sim rừng và đường cát trắng, có thể pha thêm rượu đã làm giàu để tăng nồng độ ).
Thông tin thêm

1. Thành phần hóa học
Quả sim có vị ngọt chát, mùi thơm. Chưa được nghiên cứu. Sơ bộ mới thấy sắc tố Antoxyanozit, Tanin, đường.
Lá và búp sim có chứa nhiều Tanin.
2. Công dụng và liều dùng
Tại một vài vùng ở Việt Nam người ta dùng búp và lá sim non sắc uống chữa bệnh đi ỉa lòng, đi lỵ, hoặc dùng để rửa vết thương, vết loét.
Quả dùng để ăn. Một vài nơi dùng để chế rượu như rượu nho.
Ngày uống 20 – 30 búp hay lá non dưới dạng thuốc sắc. Dùng ngoài không kể liều lượng.
Địa chỉ mua bầu giống hoa sim uy tín ?
Địa chỉ: Ngách 68/45, ngõ 68, đường Nguyễn Văn Linh, Long Biên. Đối diện với Tổng công ty may 10, Hà Nội.
♣ Quý khách xin vui lòng liên hệ với Cây cảnh Hải Đăng để được các chuyên viên của chúng tôi tư vấn lựa chọn sản phẩm bầu giống hoa sim phù hợp.
♣ Chúng tôi sẽ chụp ảnh sản phẩm cho quý khách nếu có yêu cầu.
♣ Chúng tôi sẽ kiểm tra kỹ hàng hóa đảm bảo chất lượng và đúng quy cách trước khi giao.
♣ Quý khách ở xa vui lòng tiến hành chuyển khoản trước. Nếu quý khách ở nội thành có thể áp dụng ship nhanh với chi phí 40,000 VNĐ một lần ship.